728x90 AdSpace

Thứ Năm, 4 tháng 7, 2019

Giáo án GDCD 12 theo hướng đánh giá năng lực học sinh




*Ngày soạn:12/08/2019
*Tiết thứ 1 đến tiết thứ 3 Tuần:1,2,3

Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG  (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
-Về kiến thức:  Nêu được khái niệm pháp luật
-Về kĩ năng: Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
-Về thái độ:  Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
- Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự khai thác sách giáo khoa và các nguồn tư liệu có liên quan đến pháp luật.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề pháp luật.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tích và nhận định tình hình pháp luật.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng ra quyết định, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh, ảnh, tình huống pháp luật.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn và sưu tầm tư liệu về pháp luật.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
Giáo viên linh hoạt theo diễn biến tình hình lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
            Khái quát kiết thứclớp 12
3. Nội dung bài mới
            Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiển.
            -Thời gian thực hiện hoạt động 2 phút
            -Mục đích của hoạt động: Cho học sinh nhận thức khái quát về bài học: pháp luật và đời sống.
            - Cách thức hoạt động:
            -Giáo viên thuyết trình: GV cho HS xem một đoạn phim về tình hình trật tự, an tồn giao thông ở nước ta hiện nay rất phức tạp. Từ đó giúp HS thấy được sự cần thiết của pháp luật trong đời sống. Giới thiệu bài học.
- Học sinh chú ý lắng nghe
            - Giáo viên vào bài mới
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức pháp luật và đời sống
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức 1: 10 phút, Khái niệm pháp luật
GV hỏi: ­ Em hãy kể tên một số luật mà em biết. Những luật đó do cơ quan nào ban hành? 
­ Việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?  
­Nếu không thực hiện PL có sao không?                     
 HS: TLN sau đó đại diện nhóm trình bày.
GV giảng: Pháp luật không phải chỉ là những điều cấm đoán, mà pháp luật bao gồm các quy định về:    
Những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm…
Nội dung kiến thức
1/Khái niệm pháp luật:

a) Pháp luật là gì ?



  Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Kiến thức 2: 10 phút, Các đặc trưng của pháp luật
GV:  Thế nào là tính quy phạm phổ biến của pháp luật? Tìm ví dụ minh hoạ?                                 
 HS trả lời.
GV giảng:
Tính quy phạm: những nguyên tắc, khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung.
 GV: Tại sao nói, PL có tính quy phạm phổ biến ?
b/Tính quyền lực, bắt buộc chung
GV hỏi:   Tại sao PL mang tính quyền lực, bắt buộc chung? Ví dụ minh hoạ.                                    
HS trả lời.
VD: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu...
GV:  Em có thể phân biệt sự khác nhau giữa PL với quy phạm đạo đức?                                    
HS trả lời.
GV: Việc tuân theo quy phạm đạo đức chủ yếu dựa vào tính tự giác của mọi người, ai vi phạm thì bị dư luận xã hội phê phán.
c/Tính chặt chẽ về mặt hình thức:
GV: (Điều 64). Phù hợp với Hiến pháp , Luật hôn nhân gia đình năm 2000 khẳng định quy tắc chung “Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con” +Điều 34
b) Các đặc trưng của pháp luật:
    *Tính quy phạm phổ biến:

-Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực  đời sống xã hội.
- Tính quy phạm phổ biến là những nguyên tắc, khuôn mẫu, quy tắc xử sự chung
*Tính quyền lực, bắt buộc chung: Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh  quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả mọi đối tượng trong xã hội.









*Tính chặt chẽ về hình thức:         
-Hình thức thể hiện của PL là các VBQPPL được quy định rõ ràng chặt chẽ trong từng điều khoản
-Thẩm quyền ban hành VB của các cơ quan nhà nước được quy định trong HP và luật ban hành VBQPPL
-Nội dung của VB do cơ quan cấp dưới ban hành (có hiệu lực pháp lí thấp hơn) không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành (có hiệu lực pháp lí cao hơn). Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù hợp không được trái Hiến pháp.
Kiến thức 3: 10 phút, Thực hành, luyện tập:
 Gợi ý: Kẻ bảng  và điền nội dung:

Đạo đức
Pháp luật
Nguồn gốc (h. thành )
Hình thành từ đời sống

Các QTXS trong ĐS XH, được NN ghi nhận thành các QPXH
Nội dung
Các QN, c/mực thuộc đời sống TT, TC của con người (về thiện, ác, công bằng, danh dự, nhân phẩm, nghĩa vụ,…)
Các QTXS (việc được làm, việc phải làm ,việc không được làm)
Hình thức thể hiện
Trong nhận thức, tình cảm của con người.
Văn bản quy phạm pháp luật
P/thức tác động
Dư luận xã hội
Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2 phút)
-Gv: Tổ chức cho học sinh làm bài tập để HS hiểu được nội dung của bài học.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (2 phút)
  -Cho học sinh tìm hiểu các điều khoản của luật và các tình huống pháp luật.
-GV phát phiếu học tập cho HS đã chuẩn bị từ trước
-Chốt lại các kiến thức cơ bản.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp(1 Phút)
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Làm bài tập SGK.
- Áp dụng bài học vào cuộc sống về thể hiện pháp luật của học sinh trong lớp, trường, xã hội.
- Đọc và xem trước bài tiếp theo .
IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2 phút)
         GV: Liệt kê hệ thống câu hỏi cho cả bài từ dễ cho đến khó.
         HS: Xung Phong trả lời nhanh.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG  (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
-Về kiến thức:  Nêu được khái niệm pháp luật
-Về kĩ năng: Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
-Về thái độ:  Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
- Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự khai thác sách giáo khoa và các nguồn tư liệu có liên quan đến pháp luật.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề pháp luật.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tích và nhận định tình hình pháp luật.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng ra quyết định, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh, ảnh, tình huống pháp luật.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn và sưu tầm tư liệu về pháp luật.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
Giáo viên linh hoạt theo diễn biến tình hình lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
            - Pháp luật là gì ?
            - Các đặc trưng của pháp luật?
3. Nội dung bài mới
            Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiển.
            -Thời gian thực hiện hoạt động 2 phút
            -Mục đích của hoạt động: Cho học sinh nhận thức khái quát về bài học: pháp luật và đời sống.
            - Cách thức hoạt động:
            -Giáo viên thuyết trình: GV cho HS xem một đoạn phim về tình hình trật tự, an tồn giao thông ở nước ta hiện nay rất phức tạp. Từ đó giúp HS thấy được sự cần thiết của pháp luật trong đời sống. Giới thiệu bài học.
- Học sinh chú ý lắng nghe
            - Giáo viên vào bài mới
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức pháp luật và đời sống
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức 1: 10 phút, Bản chất của pháp luật.
GV có thể sử dụng các câu hỏi phát vấn để yêu cầu HS tự phát hiện vấn đề dựa trên việc tham khảo SGK:
­ Việc ban hành pháp luật nhằm mục đích gì?
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác chú ý lắng nghe và bổ sung những ý còn thiếu.         
GV nhận xét và kết luận: 
Hoạt động 2:  Về bản chất xã hội của pháp luật
GV: Theo em, do đâu mà NN phải đề ra PL? Em hãy lấy ví dụ chứng minh.
Nội dung kiến thức
2/Bản chất của pháp luật.
 a)Bản chất giai cấp của pháp luật.(giảm tải)


b)Bản chất XH của PL
­Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
­Các qui phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống XHvì sự phát triễn của xã hội.
Kiến thức 2: 10 phút, Mối quan hệ giữa pháp luật đạo đức.
GV: Mối quan hệ giữa PL với đạo đức
-Đạo đức là quy tắc xử sự của con người phù hợp với lợi ích chung của xã hội, của tập thể và của một cộng đồng.
-Tuy nhiên, ngoài quan niệm ĐĐ của giai cấp cầm quyền, trong XH còn có quan niệm về đạo đức của các giai cấp, tầng lớp khác
GV yêu cầu HS tìm những ví dụ để minh hoạ.
GV kết luận:
+ Được sinh ra trên cơ sở các quan hệ KT
+ Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, cầm quyền.              
+ Trong hàng loạt các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan điểm đạo đức.
Nội dung kiến thức
3/Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
-PL và ĐĐ đều tập trung vào điều chỉnh để hướng tới các giá trị xã hội giống nhau. Tuy nhiên phạm vi điều chỉnh của PL hẹp hơn phạm vi điều chỉnh của ĐĐ vì thế có thể coi nó là “ĐĐ tối thiểu” phạm vi điều chỉnh của ĐĐ rộng hơn => “PL tối đa”
­ Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.
­Đạo đức là những quy tắc xử sự điều chỉnh hành vi thái độ con người một cách tự giác bởi niềm tin, lương tâm và dư luận của xã hội vì thế nó mang tính tự nguyện không bắt buộc
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2 phút)
-Gv: Tổ chức cho học sinh làm bài tập để HS hiểu được nội dung của bài học.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (2 phút)
-Ở một quốc gia, do cùng một giai cấp cầm quyền thống trị thì ở những giai đoạn phát triển khác nhau pháp luật có sự thay đổi hay không? Vì sao?
-Có ý kiến cho rằng: “Pháp luật là đạo đức tối thiểu, đạo đức là pháp luật tối đa”. Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
-GV phát phiếu học tập cho HS đã chuẩn bị từ trước
-Trình bày thêm sơ đồ 3 mối quan hệ PL với Đạo đức.
-Chốt lại các kiến thức cơ bản.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp(1 Phút)
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Làm bài tập SGK.
- Áp dụng bài học vào cuộc sống về thể hiện pháp luật của học sinh trong lớp, trường, xã hội.
- Đọc và xem trước bài tiếp theo.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2 phút)
         GV: Liệt kê hệ thống câu hỏi cho cả bài từ dễ cho đến khó.
         HS: Xung Phong trả lời nhanh.
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG  (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
-Về kiến thức:  Nêu được khái niệm pháp luật
-Về kĩ năng: Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
-Về thái độ:  Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
- Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự khai thác sách giáo khoa và các nguồn tư liệu có liên quan đến pháp luật.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề pháp luật.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tích và nhận định tình hình pháp luật.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng ra quyết định, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh, ảnh, tình huống pháp luật.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn và sưu tầm tư liệu về pháp luật.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp (1 phút)
Giáo viên linh hoạt theo diễn biến tình hình lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
            - Bản chất của pháp luật?
            - Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?
3. Nội dung bài mới
            Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiển.
            -Thời gian thực hiện hoạt động 2 phút
            -Mục đích của hoạt động: Cho học sinh nhận thức khái quát về bài học: pháp luật và đời sống.
            - Cách thức hoạt động:
            -Giáo viên thuyết trình:
- Học sinh chú ý lắng nghe
            - Giáo viên vào bài mới
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức pháp luật và đời sống
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức 1: 10 phút, Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
GV: cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho phần thảo luận của nhóm mình.
 -Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?
-Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì  sao?
Hs: Thảo luận nhóm
GV tổng kết ý kiến tranh luận của HS, phân tích những mặt hợp lí, chưa hợp lí đối với việc sử dụng phương tiện QL một chiều nếu không được sử dụng phối hợp với các phương tiện khác.
GV giảng ( Kết hợp phát vấn HS):
-Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình.
-QL bằng PL sẽ đảm bảo dân chủ, công bằng.      
Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như thế nào ?
Nhà nước phải công bố công khai, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật…t” và “dân làm” theo pháp luật.
Nội dung kiến thức
4/Vai trò của PL trong đời sống xã hội
 a)Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
­  Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật bên cạnh những phương tiện khác như chính sách, kế hoạch, giáo dục tư  tưởng, đạo đức, … Nhờ có PL, NN phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình.
­  Quản lí bằng PL là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì:
+ Pháp luật là khuôn mẫu có tính phổ biến và bắt buộc chung , phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau , tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện pháp luật.
+ Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất trong tồn quốc và được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.
­ Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô tồn xã hội
Kiến thức 2: 10 phút, Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình
   GV giảng:
           Ở nước ta, các quyền con người về chính trị, KT, dân sự, văn hóa và XH được tôn trọng, được thể hiện ở các quyền CD, được quy định trong HPluật.
    GV yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ
    Thảo luận tình huống :
    Chị Hiền, anh Thiện yêu nhau đã được hai năm và hai người bàn chuyện kết hôn với nhau. Thế nhưng, bố chị Hiền thì lại muốn chị kết hôn với anh Thanh là người cùng xóm nên đã kiên quyết phản đối việc này. Không những thế, bố còn tuyên bố sẽ cản trở đến cùng nếu chị Hiền nhất định kết hôn với anh Thiện.
Câu hỏi :  Hành vi cản trở của bố chị Hiền có đúng PL không ?  Trong trường hợp này, PL có cần thiết đối với CD không ?
GV: Khoản 3 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định : Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào ; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
Nội dung kiến thức
b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình:

­
Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; các luật về dân sự, hôn nhân và gia đình, thương mại, thuế, đất đai, giáo dục, …cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền của  công dân trong từng lĩnh vực cụ thể. Trên cơ sở ấy, công dân thực hiện quyền của mình.


­ Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng, … quy định thẩm quyền , nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật. Nhờ thế, công dân sẽ bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (2 phút)
-Gv: Tổ chức cho học sinh làm bài tập để HS hiểu được nội dung của bài học.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng, mở rộng (2 phút)

 







4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp(1 Phút)
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Làm bài tập SGK.
- Áp dụng bài học vào cuộc sống về thể hiện pháp luật của học sinh trong lớp, trường, xã hội.
- Đọc và xem trước tiếp theo bài 8.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học (2 phút)
         GV: Liệt kê hệ thống câu hỏi cho cả bài từ dễ cho đến khó.
         HS: Xung Phong trả lời nhanh.
V. Rút kinh nghiệm
Text Box: KÍ DUYỆT
Ngày......tháng 08 năm 2019





Nguyễn Minh Vương
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………



  • Blogger Comments
  • Facebook Comments

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Item Reviewed: Giáo án GDCD 12 theo hướng đánh giá năng lực học sinh Rating: 5 Reviewed By: NMĐ Blog